Bong da Viet Nam
Gửi bài
back-to-top
Tennis

Bảng xếp hạng quần vợt nam thế giới 2023 mới nhất, BXH ATP tennis

Thứ hai, 13/11/2023 11:00 (GMT+7)

Bảng xếp hạng tennis nam thế giới 2023 mới nhất. Cập nhật BXH ATP quần vợt nam thế giới năm 2023 trên iThethao.vn. Xếp hạng 100 tay vợt nam xuất sắc nhất thế giới hiện nay.

Bảng xếp hạng top 100 quần vợt Nam thế giới 2023

Hạng Tay vợt Tuổi Điểm Mất điểm
1 Novak Djokovic 36 11,245 250
2 Carlos Alcaraz 20 8,855 -
3 Daniil Medvedev 27 7,6 90
4 Jannik Sinner 22 6,49 -
5 Andrey Rublev 26 4,805 -
6 Stefanos Tsitsipas 25 4,235 225
7 Alexander Zverev 26 3,985 -
8 Holger Rune 20 3,66 -
9 Hubert Hurkacz 26 3,245 75
10 Taylor Fritz 26 3,1 350
11 Casper Ruud 25 2,825 -
12 Alex de Minaur 24 2,74 55
13 Tommy Paul 26 2,665 -
14 Grigor Dimitrov 32 2,57 -
15 Karen Khachanov 27 2,52 45
16 Frances Tiafoe 25 2,31 260
17 Ben Shelton 21 2,145 -
18 Cameron Norrie 28 1,94 175
19 Nicolas Jarry 28 1,81 -
20 Ugo Humbert 25 1,765 -
21 Francisco Cerundolo 25 1,76 -
22 Adrian Mannarino 35 1,755 25
23 Tallon Griekspoor 27 1,64 250
24 Sebastian Korda 23 1,53 150
25 Jan-Lennard Struff 33 1,522 36
26 Alejandro Davidovich Fokina 24 1,495 -
27 Lorenzo Musetti 21 1,47 80
28 Sebastian Baez 23 1,435 -
29 Felix Auger-Aliassime 23 1,425 -
30 Tomas Martin Etcheverry 24 1,375 -
31 Jiri Lehecka 22 1,372 55
32 Alexander Bublik 26 1,369 -
33 Laslo Djere 28 1,285 -
34 Christopher Eubanks 27 1,235 -
35 Aslan Karatsev 30 1,193 90
36 Arthur Fils 19 1,158 -
37 Borna Coric 27 1,135 75
38 Daniel Evans 33 1,131 35
39 Roman Safiullin 26 1,122 32
40 Alexei Popyrin 24 1,084 57
41 Mackenzie McDonald 28 1,055 -
42 Andy Murray 36 1,05 -
43 Sebastian Ofner 27 1,048 -
44 Matteo Arnaldi 22 1,021 9
45 Max Purcell 25 1,012 16
46 Lorenzo Sonego 28 990 -
47 Yoshihito Nishioka 28 955 90
48 Alexander Shevchenko 23 947 -
49 Stan Wawrinka 38 942 35
50 Botic van de Zandschulp 28 930 90
51 Yannick Hanfmann 32 914 -
52 Dusan Lajovic 33 914 -
53 J.J. Wolf 25 910 -
54 Miomir Kecmanovic 24 905 20
55 Jordan Thompson 29 902 -
56 Daniel Altmaier 25 891 -
57 Roberto Bautista Agut 35 886 20
58 Zhizhen Zhang 27 885 -
59 Marton Fucsovics 31 882 100
60 Marcos Giron 30 860 -
61 Jack Draper 22 856 20
62 Aleksandar Vukic 27 835 -
63 Roberto Carballes Baena 30 816 20
64 Fabian Marozsan 24 805 -
65 Thanasi Kokkinakis 27 802 20
66 Nuno Borges 26 799 -
67 Pavel Kotov 25 791 -
68 Christopher O'Connell 29 780 -
69 Emil Ruusuvuori 24 771 -
70 Pedro Cachin 28 763 -
71 Rinky Hijikata 22 744 12
72 Borna Gojo 25 744 80
73 Benjamin Bonzi 27 738 150
74 Gael Monfils 37 737 -
75 Taro Daniel 30 737 -
76 Richard Gasquet 37 735 -
77 Dominik Koepfer 29 733 -
78 Tomas Machac 23 722 -
79 Thiago Seyboth Wild 23 718 7
80 Bernabe Zapata Miralles 26 715 -
81 Alexandre Muller 26 714 14
82 Cristian Garin 27 709 36
83 Juan Pablo Varillas 28 709 -
84 Gregoire Barrere 29 708 -
85 Alejandro Tabilo 26 707 -
86 Jaume Munar 26 706 -
87 Constant Lestienne 31 699 -
88 Federico Coria 31 694 -
89 Albert Ramos-Vinolas 35 688 -
90 Luca Van Assche 19 687 -
91 Maximilian Marterer 28 683 57
92 Matteo Berrettini 27 682 160
93 Daniel Elahi Galan 27 676 -
94 Dominic Stricker 21 673 -
95 Facundo Diaz Acosta 23 668 20
96 Arthur Rinderknech 28 656 40
97 Alex Michelsen 19 653 -
98 Dominic Thiem 30 652 -
99 Yosuke Watanuki 25 646 36
100 Quentin Halys 27 640 20

*iThethao.vn cập nhật liên tục bảng xếp hạng tennis ATP năm 2023 chính xác nhanh nhất, quý vị và các bạn chú ý đón xem.

Bảng xếp hạng quần vợt nam thế giới 2023 mới nhất, BXH ATP tennis: Alcaraz vững ngôi đầu - Ảnh 21
 Djokovic giữ một loạt kỷ lục khủng

Bảng xếp hạng quần vợt ATP là gì?

Bảng xếp hạng quần vợt ATP là BXH dựa trên thành tích thi đấu để xếp hạng các tay vợt, qua đó phân hạng hạt giống các tay vợt trong hệ thống giải đấu của ATP. Ngoài ra, đây là BXH tính điểm tích lũy trong vòng 52 tuần để tăng sự cạnh tranh cho tất cả.

Từ lâu, BXH ATP cũng được xem là BXH quần vợt thế giới nhờ phương pháp tính điểm khoa học, phản ánh chính xác phong độ, tài năng của các tay vợt. Ví dụ khi Novak Djokovic đứng số 1 ATP thì cũng được cho là số 1 thế giới. Hoặc một tay vợt đứng thứ 7 sẽ nằm trong top 10 thế giới.

Cấu trúc và công thức xếp hạng ATP mới nhất là gì?

Các tay vợt chỉ có thể tích lũy điểm số từ các giải đấu theo thứ tự ưu tiên sau đây.

1 Nitto ATP Finals

4 Grand Slams

8 giải Masters 1000 bắt buộc

7 giải có thành tích tốt nhất trong số các giải còn lại (TP Cup, ATP Masters 1000 Monte Carlo, ATP 500, ATP 250, Challenger, ITF).

Từ năm 2023, Wimbledon không còn nằm trong hệ thống tính điểm của ATP. Ngoài ra, giải Rolex Shanghai Masters thường niên cũng chính thức bị hủy bỏ. Vì vậy, chỉ còn 3 Grand Slams và 7 giải Masters cho các tay vợt tích lũy điểm số.

Bảng xếp hạng quần vợt ATP có thay đổi vì COVID-19?

Câu trả lời là không. Chỉ có một giai đoạn ngắn BXH thay đổi theo tình hình thực tế khi một loạt giải đấu bị hoãn vì COVID-19. Kể từ ngày 15/8/2022, BXH ATP trở lại với quy tắc xếp hạng dựa trên thành tích thi đấu trong 52 tuần trước đó của các tay vợt. Đây là phương pháp truyền thống được ATP sử dụng từ năm 1973.

Hệ thống tính điểm của các giải đấu ATP

Giải/ Thàn tích W F SF QF R16 R32 R64/
R128
Q Q3 Q2
Grand Slams 2000 1200 720 360 180 90 45/10 25 16 8
Nitto ATP Finals* 1500                  
ATP 1000 96D 1000 600 360 180 90 45 25/10 16   8
ATP 1000 48/56D 1000 600 360 180 90 45 25 25   16
ATP Cup 750                  
ATP 500 48 ** 500 300 180 90 45 20   10   4
ATP 500 32D** 500 300 180 90 45     20   10
ATP 250 48D 250 150 90 45 20 10   5   3
ATP 250 32D 250 150 90 45 20     12   6
                     
Giải/ Thàn tích W F SF QF R16 Q2 Q1      
Challenger 175 175 100 60 32 15 6 3      
Challenger 125 125 75 45 25 11 5 2      
Challenger 100 100 60 36 20 9 5 2      
Challenger 75 75 50 30 16 7 4 2      
Challenger 50 50 30 17 9 4 3 1      
                     
ITF M25/25+H*** 25 16 8 3 1          
ITF M15/15+H*** 15 8 4 2 1         .
TIN LIÊN QUAN

Nhận định bóng đá