Bong da Viet Nam
Gửi bài
back-to-top
Cầu lông

Cầu lông và những thuật ngữ thường gặp

Thứ ba, 28/12/2021 05:00 (GMT+7)

Tổng hợp những thuật ngữ sử dụng trong thi đấu cầu lông. Thethao.vn cập nhật những thuật ngữ được sử dụng trong thi đấu cầu lông nhanh và chính xác nhất.

Trong thể thao nói chung và cầu lông nói riêng, việc nắm rõ luật chơi và vận dụng tốt các kỹ thuật căn bản là chưa đủ để thực chiến. Chính vì vậy, bên cạnh 2 yếu tố trên, người chơi cần nắm vững những thuật ngữ được sử dụng trên sân để có thể bám sát diễn biến trận đấu, từ đó có cho mình những chiến thuật thi đấu hợp lý nhất.

Ở bài viết này, Thethao.vn sẽ tổng hợp tới quý khán giả những thuật ngữ về cầu lông thường được các trọng tài sử dụng trong các giải đấu chuyên nghiệp, dựa trên văn bản chính thức được Liên đoàn cầu lông Việt Nam (VBF) đưa ra.

Tổng hợp những thuật ngữ sử dụng trong thi đấu cầu lông - Ảnh 1

1.     TUYÊN BỐ - GIỚI THIỆU:

1.1 “Kính thưa quý vị”

1.1.1    “Bên phải của tôi: (tên VĐV…), (tên quốc gia…), và bên trái của tôi: (tên VĐV…), (tên quốc gia…)”, hoặc

1.1.2    “Bên phải của tôi: (tên các VĐV…), (tên quốc gia…), và bên trái của tôi: (tên các VĐV…), (tên quốc gia…)”

1.1.3     “Bên phải của tôi: (tên quốc gia/đội…) được đại diện bởi (tên VĐV…)”, và bên trái của tôi: (tên quốc gia/đội…), được đại diện bởi (tên VĐV…)”, hoặc

1.1.4    “Bên phải của tôi: (tên quốc gia/đội…) được đại diện bởi (tên các VĐV…)”, và bên trái của tôi: (tên quốc gia/đội…), được đại diện bởi (tên các VĐV…)”

1.2.1    “(Tên VĐV…) giao cầu”; hoặc

1.2.2    “(Tên quốc gia/đội…) giao cầu;

1.3.1    “(Tên VĐV…) giao cầu cho (tên VĐV…)”;

1.3.2    “(Tên VĐV…) cho (Tên VĐV…)”

Sử dụng theo thứ tự trong bảng dưới đây, tùy trường hợp:

Nội dung Đơn Đôi
Cá nhân 1.1.1, 1.2.1 1.1.2, 1.3.1
Đồng đội 1.1.3, 1.2.2 1.1.4, 1.2.2, 1.3.2

2.     BẮT ĐẦU TRẬN ĐẤU VÀ XƯỚNG ĐIỂM:

2.1      “Không đều; Bắt đầu”

2.2      “Bắt đầu”

2.3      “Đổi giao cầu”

2.4      “Tạm nghỉ ”

2.5      “Sân số (…) còn 20 giây”

2.6      “Điểm cuối của ván”, ví dụ “Điểm cuối của ván (…) 20 - 6”; “Điểm cuối của ván hai  29 – 28”.

2.7      “Điểm cuối của trận đấu”, ví dụ “Điểm cuối của trận đấu 20 - 8”; hoặc “Điểm cuối của trận đấu 29 – 28”.

2.8      “Điểm đều cho ván”, ví dụ “Điểm cho ván 29 - đều”

2.9      “Điểm đều cho trận đấu”, ví dụ “Điểm cho trận đấu 29 - đều”

2.10    “Kết thúc”

2.11    “(Tên VĐV…, hoặc tên quốc gia/đội…, nếu là thi đấu nội dung đồng đội); Thắng ván thứ nhất; (Tỉ số…)”

2.12    “Ván thứ hai”

2.13    “(Tên VĐV…, hoặc tên quốc gia/đội…, nếu là thi đấu nội dung đồng đội); Thắng ván thứ hai; (Tỉ số…)”

2.14     “Hòa một đều”

2.15     “Ván cuối"

3.     GIAO TIẾP TỔNG QUÁT:

3.1.      “Mời đến đây bốc thăm”

3.2.      “Ai sẽ giao cầu”

3.3.      “Bạn chọn sân bên nào?”

3.4.      “Ai sẽ nhận giao cầu”

3.5.      “Bạn sẵn sàng chưa?”

3.6.       “Chuẩn bị thi đấu”

3.7.       “Đặt túi vợt vào trọn trong khay đựng”

3.8.       “Giao cầu từ” 

3.9.       “Nhận cầu trong”

3.10.     “Ô giao cầu bên phải”

3.11.     “Ô giao cầu bên trái”

3.12.     “Bạn đã đánh không trúng cầu khi giao cầu”

3.13.     “Người nhận cầu chưa sẵn sàng”

3.14.     “Bạn đã có ý định đánh trả quả giao cầu”

3.15.     “Bạn không được tác động đến Trọng tài biên”

3.16.     “Bạn không được tác động đến Trọng tài giao cầu”

3.17.     “Mời lại đây”

3.18.     “Quả cầu tốt chứ?”

3.19.     “Thử quả cầu”

3.20.     “Đổi cầu”

3.21.     “Không đổi cầu”

3.22.     “Giao cầu lại”

3.23.     “Đổi sân”

3.24.     “Bạn chưa đổi sân”

3.25.     “Bạn đứng giao cầu sai ô”

3.26.     “Bạn đứng nhận cầu sai ô”

3.27.     “Bạn giao cầu sai phiên”

3.28.     “Bạn nhận cầu sai phiên”

3.29.     “Bạn không được can thiệp vào tốc độ của quả cầu”

3.30.     “Cầu bay xuyên qua lưới”

3.31.     “Cầu chưa qua trên lưới”

3.32.     “Quả cầu đã chạm bạn”

3.33.     “Bạn đã chạm lưới”

3.34.     “Quả cầu đã bay vào sân”

3.35.     “Bạn đứng sai ô giao cầu”

3.36.      “Bạn đã gây mất tập trung cho đối phương”

3.37.     “Huấn luyện viên của bạn đã gây mất tập trung cho đối phương”

3.38.     “Bạn đã đánh cầu hai lần”

3.39.     “Bạn đã đánh dính quả cầu”

3.40.     “Bạn đã xâm phạm sân đối phương”

3.41.     “Bạn đã cản trở đối phương”

3.42.     “Bạn xin rút lui chứ?”

3.43.     “Lỗi người nhận cầu”

3.44.     “Lỗi người giao cầu” (hô ngay theo sau khẩu hiệu và thủ hiệu của Trọng tài giao cầu).

3.45.     “Trì hoãn khi giao cầu, phải tiếp tục thi đấu”

3.46.     “Bạn không được trì hoãn thi đấu”

3.47.     “Bạn tự ý rời khỏi sân đấu khi chưa được phép”

3.48.     “Trận đấu tạm dừng"

3.49.     “(Tên VĐV…); Cảnh cáo lỗi mất tác phong”

3.50.     “(Tên VĐV…); Phạt lỗi  mất tác phong”

3.51.     “(Tên VĐV…); bị truất quyền thi đấu do lỗi  mất tác phong”

3.52.     “Lỗi”

3.53.     “Giao lại”

3.54.     “Ngoài”

3.55.     “Thủ hiệu của Trọng tài biên”

3.56.     “Thủ hiệu của Trọng tài giao cầu”

3.57.     “Sửa lỗi - TRONG”

3.58.     “Sửa lỗi – NGOÀI”

3.59.     “Lau sân”

3.60.     “Huấn luyện viên rời khỏi sân”

3.61.     “Tắt điện thoại di động”

4.     CUỐI TRẬN ĐẤU:

4.1         “(Tên VĐV…, hoặc tên quốc gia/đội…, nếu là thi đấu nội dung đồng đội); Thắng trận đấu; (Tỉ số…)”

4.2         “(Tên VĐV…/ quốc gia, đội…); Xin rút lui”

4.3         “(Tên VĐV…/ quốc gia, đội…); Bị truất quyền thi đấu”

Trên đây là tổng hợp những thuật ngữ thường được các trọng tài sử dụng trước, trong và sau khi kết thúc các trận đấu cầu lông. Thethao.vn hy vọng bài viết này đã cung cấp một số thông tin hữu ích cho những người chơi cầu lông hiểu rõ các hiệu lệnh trong trận đấu, từ đó tự tin hơn trong các ván đấu và giành những kết quả tốt.

TIN LIÊN QUAN

Nhận định bóng đá